Search

Hotline: 0966.39.53.00
Hotline: 0966.39.53.00

Out of stock

LOVENOX 4000UI/0.4ML SANOFI 2 BƠM TIÊM

  • Điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật có nguy cơ vừa và cao;

Liên hệ

Compare
SKU:TYP000025

Thành phần

  • Enoxaparin Na

Công dụng (Chỉ định)

Đây là một heparin trọng lượng phân tử thấp (LMWH). Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

Điều trị dự phòng bệnh thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch trong phẫu thuật có nguy cơ vừa và cao;

Điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân liệt giường có bệnh nội khoa cấp tính:

  • Suy tim độ III hoặc IV (phân loại NYHA);
  • Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính;
  • Nhiễm khuẩn cấp hoặc các rối loạn thấp cấp tính, kết hợp với ít nhất là một yếu tố nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch.

Thẩm phân máu: (Lovenox 4000) Heparin trọng lượng phân tử thấp được tiêm vào đường ống động mạch của hệ thống thẩm phân để đề phòng đông máu trong máy.

Thông thường, các thông số dược động học vẫn không thay đổi, trừ trường hợp quá liều thuốc có thể vào hệ tuần hoàn toàn thân và làm tăng hoạt tính anti-Xa, so với tình trạng suy thận giai đoạn cuối.

Suy thận từ nhẹ đến vừa (thanh thải creatinin > 30ml/phút) (Lovenox 6000): Đối với một số trường hợp điều trị triệt để, sẽ hữu ích khi kiểm soát hoạt tính anti-Xa trong máu để đề phòng quá liều (xem mục “Thận trọng lúc dùng”).

Đề phòng đông máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể khi thẩm phân máu (một buổi lọc thường qui kéo dài ≤ 4 giờ).

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng của bệnh nhân.

Điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trong khi phẫu thuật:

  • Như một quy tắc chung, những khuyến nghị này áp dụng cho các thủ thuật ngoại khoa được thực hiện dưới gây mê toàn thân.
  • Đối với các kỹ thuật gây tê nội tủy và ngoài màng cứng, cần đánh giá việc tiêm thuốc trước mổ vì có nguy cơ tụ máu trong tủy sống (xem mục “Cảnh báo” và “Thận trọng lúc dùng”).
  • Tần suất tiêm: Mỗi ngày tiêm một lần.
  • Liều tiêm: Liều tiêm phải điều chỉnh thích hợp với từng nguy cơ, liên quan với bệnh nhân và loại phẫu thuật.

Phẫu thuật có nguy cơ trung bình sinh huyết khối:

  • Đối với phẫu thuật trên bệnh nhân có nguy cơ sinh huyết khối trung bình và khi bệnh nhân không có bất cứ nguy cơ thuyên tắc huyết khối quan trọng nào, có thể đề phòng hữu hiệu bệnh thuyên tắc huyết khối bằng cách tiêm một liều 2000 anti-Xa IU (0,2 ml) mỗi ngày.
  • Phác đồ trị liệu được nghiên cứu gồm một mũi tiêm trước khi mổ 2 giờ.

Phẫu thuật có nguy cơ cao sinh huyết khối:

Phẫu thuật khớp háng và khớp gối: 

  • Liều dùng là 4000 anti-Xa IU (0,4 ml) tiêm mỗi ngày một lần.
  • Phác đồ trị liệu được nghiên cứu gồm một mũi tiêm 4000 anti-Xa IU (tổng liều) trên 12 giờ trước khi mổ, hoặc tiêm 2000 anti-Xa IU (nửa liều) trước khi mổ 2 giờ.

Các trường hợp khác: 

  • Khi nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch liên quan với
  • phẫu thuật (đặc biệt là phẫu thuật ung thư và hoặc liên quan với bệnh nhân (đặc biệt
  • là tiền sử thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch) tỏ ra gia tăng có thể xem xét sử dụng một liều dự phòng giống như liều được dùng trong phẫu thuật có nguy cơ cao (như phẫu thuật khớp háng và khớp gối)

Thời gian điều trị

  • Điều trị với enoxaparin, kết hợp với các phương pháp băng ép thông dụng hàng bằng thun ở chi dưới, phải được duy trì cho đến khi bệnh nhân hoàn toàn chủ động đi lại được.
  • Trong phẫu thuật tổng quát, thời gian điều trị enoxaparin phải dưới 10 ngày, trừ khi có một nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch đặc biệt liên quan đến bệnh nhân.
  • Lợi ích trị liệu của việc điều trị dự phòng bằng cách tiêm enoxaparin 4.000 anti-Xa IU mỗi ngày trong 4 đến 5 tuần sau phẫu thuật khớp háng đã được chứng minh.
  • Nếu bệnh nhân vẫn còn nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sau thời gian điều trị được khuyến nghị, phải xem xét tiếp tục điều trị dự phòng, đặc biệt là dùng thuốc kháng đông dạng uống. Tuy vậy, lợi ích lâm sàng của việc điều trị dài hạn với heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc thuốc kháng đông dạng uống chưa được đánh giá.

Điều trị dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trong bệnh nội khoa cấp tính:

Liều lượng:

  • Liều dùng là 40 mg hoặc 4.000 anti-Xa IU/0,4 ml tiêm dưới da mỗi ngày một lần,

Thời gian điều trị:

  • Điều trị trong thời gian từ 6 đến 14 ngày được chứng minh là có lợi. Cho đến nay, chưa có số liệu về hiệu quả và độ an toàn của điều trị dự phòng dài hơn 14 ngày.
  • Nếu nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch vẫn dai dẳng, nên xem xét điều trị dự phòng kéo dài, đặc biệt là bằng thuốc kháng đông dạng uống.
  • Đề phòng đông máu trong tuần hoàn ngoài cơ thể thẩm phân máu.
  • Tiêm vào mạch máu (vào ống dây của hệ thống thấm phân nối với động mạch).
  • Trên bệnh nhân phải thẩm phân máu lặp lại nhiều buổi, có thể đề phòng đông máu trong hệ thống lọc máu ngoài thận bằng cách thêm một liều ban đầu 100 anti-Xa IU/kg vào ống nối vào động mạch của hệ thống thẩm phân khi bắt đầu buổi lọc máu.
  • Liều này là liều nạp (bolus) duy nhất tiêm vào mạch máu, chỉ thích hợp cho một buổi lọc máu kéo dài 4 giờ hoặc ngắn hơn. Liều này có thể được điều chỉnh lại sau đó vì có sự biến thiên đáng kể trong mỗi cá thể và giữa các cá thể.
  • Liều tối đa được khuyến nghị là 100 anti-Xa IU/kg. Trên bệnh nhân thẩm phân máu có nguy cơ cao bị xuất huyết (đặc biệt là thẩm phân trước hoặc sau mổ) hoặc có hội chứng xuất huyết đang hoạt động, có thể thực hiện các buổi thảm phân bằng cách dùng một liều 50 anti-Xa IU/kg (nếu có hai ống nối vào mạch máu) hoặc 75 anti-Xa IU/kg (nếu chỉ có một ống nối vào mạch máu).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Thuốc dùng qua đường tiêm dưới da. Không được dùng tiêm bắp.

1 ml dung dịch tiêm tương đương với khoảng 10000 anti-Xa đơn vị quốc tế (IU) của enoxaparin.

Kỹ thuật tiêm dưới da

  • Bơm tiêm đóng sẵn thuốc sẵn sàng để dùng ngay.
  • Không đẩy bọt khí ra khỏi bơm tiêm.
  • Enoxaparin cần được tiêm dưới da khi bệnh nhân nằm ngửa. Nên luân phiên thay đổi vị trí tiêm giữa thành bụng trước-bên hoặc thành bụng sau-bên phải và trái.
  • Phải chọc kim thẳng góc, không luồn dưới mặt da, hết chiều dài của kim và nếp da kẹp giữa ngón cái và ngón trỏ. Phải giữ nếp da này trong toàn bộ quá trình tiêm.

Quá liều

Vô tình quá liều khi tiêm dưới da những liều lớn heparin trọng lượng phân tử thấp có thể gây các biến chứng xuất huyết. Trong trường hợp xuất huyết, có thể chỉ định điều trị với protamin sulfat trong một số trường hợp, nhưng phải nhớ rằng:

  • Thuốc sẽ kém hiệu quả hơn khi so với quá liều heparin không phân đoạn.
  • Vì có tác dụng phụ (đặc biệt là sốc phản vệ), phải đánh giá cẩn thận tỉ suất lợi ích/nguy cơ của protamin sulfat trước khi kê toa.

Có thể trung hòa bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm protamin (sulfat hoặc hydrochlorid).

Liều protamin cần dùng tùy thuộc vào:

  • Liều heparin đã tiêm: 100 đơn vị kháng heparin của protamin làm trung hòa hoạt tính của 100 anti-Xa IU của heparin trọng lượng phân tử thấp, nếu đã dùng enoxaparin natri trong 8 giờ vừa qua,

Thời gian từ khi tiêm heparin:

  • Có thể truyền tĩnh mạch 50 IU protamin kháng heparin cho mỗi 100 anti-Xa IU của enoxaparin natri, nếu đã tiêm enoxaparin natri trước đó quá 8 giờ, hoặc nếu thấy cần dùng một liều protamin thứ hai. Nếu đã tiêm enoxaparin natri trước đó quá 12 giờ, không cần thiết phải dùng protamin.
  • Mặc dù vậy, hoạt tính anti-Xa của enoxaparin không bao giờ được trung hòa hoàn toàn.
  • Hơn nữa, sự trung hòa này chỉ tạm thời do động học hấp thu của heparin trọng lượng phân tử thấp.
  • Trong trường hợp này, cần chia nhỏ tổng liều protamin đã tính toán thành nhiều lần tiêm (2 đến 4 lần trong 24 giờ).
  • Trong trường hợp quá liều bằng đường uống, ngay cả liều cao, với heparin trọng lượng phân tử thấp (chưa có trường hợp nào được báo cáo), không sợ có hậu quả nghiêm trọng vì thuốc được hấp thu kém ở dạ dày và ruột.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không nên dùng thuốc nếu có bất kỳ tình huống nào sau đây:

Không bao giờ được dùng thuốc này trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với enoxaparin, với heparin hoặc các dẫn chất của nó, kể cả các heparin trọng lượng phân tử thấp khác.
  • Tiền sử giảm tiểu cầu týp II nghiêm trọng do heparin gây ra khi dùng heparin không phân đoạn hoặc heparin trọng lượng phân tử thấp (xem mục “Thận trọng lúc dùng”).
  • Có triệu chứng hoặc xu hướng xuất huyết liên quan với rối loạn cầm máu (một ngoại lệ có thể có đối với quy luật này là đông máu nội mạch rải rác, khi hội chứng này không liên quan với điều trị heparin – xem mục “Thận trọng lúc dùng”).
  • Tổn thương thực thể có thể gây chảy máu.
  • Xuất huyết lớn và các trường hợp có nguy cơ cao xuất huyết không kiểm soát được, kể cả tai biến mạch máu não gần đây.

Thường không được khuyên dùng trong các trường hợp sau:

  • Suy thận nặng (được định nghĩa là thanh thải creatinin khoảng 30 ml/phút theo công thức Cockcroft, xem mục “Thận trọng lúc dùng”).
  • Trong 24 giờ đầu sau xuất huyết nội sọ.
  • Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi đang dùng kết hợp với Aspirin (ở liều dùng để giảm đau và hạ sốt), thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) đường toàn thân, dextran 40 (đường tiêm truyền).

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Như tất cả các thuốc khác, thuốc này có thể có những tác dụng gây khó chịu ở những mức độ khác nhau trên một số bệnh nhân.
  • Xuất huyết bên trong hoặc bên ngoài ở những mức độ nghiêm trọng khác nhau.
  • Phải thông báo ngay cho bác sĩ hoặc y tá. Xuất huyết có thể khởi phát do những tổn thương có khả năng chảy máu, do suy thận hoặc do đồng thời dùng chung với một số thuốc khác.
  • Giảm số lượng tiểu cầu trong máu, có thể nghiêm trọng trong một số trường hợp và phải được báo cáo ngay cho bác sĩ điều trị (xem Lưu ý đặc biệt). Vì vậy, phải thường xuyên theo dõi số lượng tiểu cầu.
  • Sự phục hồi gia tăng tiểu cầu trở lại cũng đã được báo cáo.
  • Các phản ứng nặng hiếm gặp trên da ở chỗ tiêm.
  • Hay gặp hơn có thể xuất hiện chỗ bầm hoặc tụ máu (bướu nhỏ) dưới da tại chỗ tiêm và có thể gây đau ở những mức độ khác nhau. Những dấu hiệu này sẽ biến mất tự nhiên và không cần ngưng điều trị.
  • Phản ứng dị ứng tại chỗ hoặc toàn thân.
  • Nguy cơ loãng xương (xương bị mất chất khoáng dẫn đến giòn xương) khi điều trị kéo dài.
  • Các tác dụng khác: tăng nồng độ một số men gan trong máu, tăng kali trong máu, tăng bạch cầu ái toan xảy ra lẻ tẻ hoặc cùng với các phản ứng ngoài da.
  • Trong một số rất hiếm trường hợp, tổn thương thần kinh đã được báo cáo sau khi tiêm thuốc này trong một vài thủ thuật gây tê.
  • Một số rất hiếm trường hợp viêm dị ứng ở các mạch máu nhỏ đã được báo cáo.

Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết mọi tác dụng không mong muốn hoặc khó chịu chưa được nêu trong tờ hướng dẫn này.

Tương tác với các thuốc khác

Vì có khả năng xảy ra xuất huyết, luôn luôn phải báo cho bác sĩ biết nếu bệnh nhân đang sử dụng một trong các thuốc sau đây:

  • Aspirin
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs).
  • Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu (abciximab, ertifibatid, isoprost, ticlopidin, tirofiban)
  • Dextran (thuốc dùng trong hồi sức cấp cứu).
  • Thuốc kháng đông dạng uống (ức chế vitamin K).

Để tránh các tương tác có thể có giữa các thuốc, luôn luôn phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về những thứ thuốc mà bệnh nhân đang dùng.

Bác sĩ sẽ điều chỉnh điều trị cho thích hợp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Để tránh chảy máu, nhất thiết không được dùng quá liều lượng và thời gian điều trị mà bác sĩ đã kê toa (xem Thận trọng khi dùng).

Điều trị đòi hỏi phải xét nghiệm máu lặp lại nhiều lần để thường xuyên kiểm tra số lượng tiểu cầu (thường là mỗi tuần hai lần).

Trong khi điều trị heparin, giảm số lượng tiểu cầu một cách có ý nghĩa có thể xảy ra ở một số rất hiếm trường hợp. Điều này đòi hỏi phải ngưng điều trị heparin và tăng cường theo dõi vì có thể có các biến chứng nghiêm trọng, đặc biệt là huyết khối nghịch thường.

Đề phòng huyết khối tĩnh mạch trên bệnh nhân liệt giường vì bệnh nội khoa cấp tính (chỉ định này được dành riêng cho Lovenox 4.000 anti-Xa 10/0,4 ml).

Trên bệnh nhân nhiễm khuẩn cấp tính hoặc có bệnh thấp khớp cấp tính, chỉ nên dùng thuốc khi có một trong những yếu tố sau đây: bệnh nhân trên 75 tuổi, u bướu, tiền sử bệnh tĩnh mạch, béo phì, điều trị hormon, suy tim hoặc suy hô hấp mạn tính.

Thuốc này thường không được khuyên dùng cho trẻ em.

Thuốc này không được khuyên dùng để đề phòng các tai biến thuyên tắc huyết khối trên bệnh nhân có van tim nhân tạo, đặc biệt là phụ nữ có thai.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát.

*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Write a review

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bestsellers

PAMLONOR 5MG POLFA 3 VỈ X 10 VIÊN

Liên hệ
(0 Reviews)
  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.
  • Đau thắt ngực có yếu tố co mạch (đau thắt ngực kiểu prinzmetal).

UTRALENE 100MG UMEDICA 10 VỈ X 10 VIÊN

Liên hệ
(0 Reviews)
  • Điều trị trầm cảm, hoảng loạn, rối loạn ám ảnh cưỡng chế  có hay không có tiền sử hưng cảm, rối loạn căng thẳng sau chấn thương

ULTRACET JANSSEN 3 VỈ X 10 VIÊN

Liên hệ
(0 Reviews)
  • Chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

SIMZE PLUS 20MG/10MG F.T PHARMA 3 VỈ X 10 VIÊN

Liên hệ
(0 Reviews)
  • Thuốc Simze Plus được chỉ định sử dụng để hạ thấp các Cholesterol xấu và chất béo điển hình như LDL hay Triglyceride.

AGITRITINE 100MG AGIMEXPHARM 10 VỈ X 10 VIÊN

Liên hệ
(0 Reviews)
  • Điều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột bị kích thích.
  • Đau do co thắt dạ dày – ruột. Rối loạn chức năng dạ dày.
  • Tắc ruột hậu phẫu: Thuốc thúc đẩy trở lại sự chuyển vận qua ruột sau giải phẫu vùng bụng.

SEROPIN 200MG GENEPHARM 6 VỈ X 10 VIÊN

Liên hệ
(0 Reviews)
  • Để điều trị những cơn hưng cảm từ trung bình đến nặng của rối loạn lưỡng cực.
  • Để điều trị cơn trầm cảm nặng của rối loạn lưỡng cực.

XELOSTAD 10MG STELLA 3 VỈ X 10 VIÊN

Liên hệ
(0 Reviews)
  • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở người lớn được phẫu thuật theo chương trình thay thế khớp háng hoặc khớp gối.
Back to Top

Phone

Product has been added to your cart